Đá quý – loại đá đắt đỏ nhất
Đá quý là một thú chơi đắt đỏ của giới đại gia trên thế giới. Bạn luôn ao ước để sở hữu một viên đá quý cho riêng mình nhưng lại ngại về giá tiền tài chính không đủ. hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này để hiểu rõ hơn nhé!
Mục lục bài viết
Đá quý là gì?
Đá quý là tên gọi chung của tất cả các khoáng vật hiếm có được khai thác từ thiên nhiên. Loài người đã phát hiện ra các khoáng vật đặc biệt này từ hàng ngàn năm trước và bắt đầu gia công chế tác để tạo ra những món trang sức thể hiện đẳng cấp riêng của mình.
Trong điều kiện tự nhiên, các loại đá quý được thành tạo ở điều kiện nhiệt độ cao và áp suất lớn. Thường là trong những đợt phun trào núi lửa, những chuyển động địa kiến tạo khiến các tinh thể bị di dời và kết tinh trong điều kiện thích hợp. Những loại magma có thành phần khác nhau sẽ thành tạo những loại đá quý, khoáng vật khác nhau. Những khoáng vật có tính thẩm mỹ, độ cứng, độ bền, độ hiếm cao thì được xếp vào nhóm đá quý hoặc đá bán quý.
Đá quý tiếng Anh là Gì?
Đá quý tiếng Anh là Gemstone, phiên âm / ‘dʒemstoun /. Là một loại vật tự nhiên như khoáng vật, tập hợp khoáng vật, đá và được tạo thành do các quá trình địa chất, dùng để làm đồ trang sức hoặc trang trí.
Xem thêm: các loại vàng bạc đá quý hiện nay
Các loại đá quý trên thế giới hiện nay
Để giúp bạn hiểu hết về đặc điểm, tính chất và giá trị của các loại đá quý, Blog trang trí nội thất sẽ thông tin chi tiết từng loại như sau:
Đá Garnet hay ngọc hồng lựu
Ngọc hồng lựu là loại đá quý đắt nhất, mang sắc hồng đỏ, đỏ đậm và xanh lá, giá trị của viên đá này không quá cao, ngoại trừ những viên ngọc hồng lựu màu xanh, bởi nó rất khó để khai thác.
Theo những nghiên cứu của các nhà khoa học, đá Garnet cứng ở tháng 6.0 – 7.0 theo bảng Mohs.
Lưu ý với những người đang sở hữu loại đá quý này, không nên cho đá tiếp xúc với môi trường nhiệt độ cao, vì như vậy sẽ khiến đá đổi màu và mất đi giá trị thực của nó.
Đá Ruby hồng ngọc
Trong tất cả các loại đá quý trong tự nhiên có màu, Ruby hồng ngọc là loại có giá trị kinh tế cao, không những vậy, khi nó mang trong mình sắc đỏ thì còn được định giá tốt hơn nhiều. Ruby hồng ngọc rất phù hợp với những quý bà, quý cô xinh đẹp, nó có thể toát lên vẻ quyến rũ hơn cho một người phụ nữ.
Tại Việt Nam, bạn có thể tìm thấy Ruby hồng ngọc tại Lục Yên, nhưng việc tìm thấy nó không phải là điều dễ dàng, vì thực chất viên đá quý này rất hiếm. Đá Ruby chứa những tinh thể dạng kim của rutit nhỏ, với màu sắc đồng nhất.
Xem thêm về các công ty đá quý.
Đá Emerald lục bảo
Emerald lục bảo là loại đá quý hiếm nhờ vào màu sắc đặc biệt của nó. Hơn nữa, nó còn là loại đá được nhiều người coi trọng phong thủy và tâm linh sử dụng. Theo những như gì ông bà ta lưu truyền, thì Emerald lục bảo còn tượng trưng cho tình yêu đôi lứa, nếu dành tặng cho nhau loại đá này tình yêu sẽ vô cùng bền chặt.
Xét về yếu tố tâm linh, những người mệnh Hỏa và Mộc rất phù hợp để đeo Emerald. Nó có thể giúp họ thăng tiến và gặp may mắn trong cuộc sống.
Điểm đặc biệt của loại đá quý hiếm này là màu sắc của nó không đồng nhất và có những vết xước rất nhỏ mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
Xem thêm bài viết bổ ích về Kinh nghiệm mua đá quý myanmar?
Đá Sapphire
Sapphire là một loại đá đặc biệt với những gam màu khác nhau như: tím, vàng, cam, xanh và một số màu khác. Đây là một loại đá chịu được nhiệt độ cao, đặc tính này cũng giúp bạn tìm ra đâu là đá Sapphire thật bằng cách hơ nó dưới lửa khoảng 15 phút. Nếu đá không xuất hiện bất kỳ vết nứt vết xước nào thì kết luận nó là đá tự nhiên.
Đá Sapphire thường được dùng nhiều trong trang trí. Ngoài ra, giá trị của viên đá Sapphire phụ thuộc vào độ trong suốt và lấp lánh, tức viên nào có nhiều đặc điểm này hơn sẽ có giá trị cao hơn.
Đá kim cương
Có thể nói đây là loại đá quý hiếm và có giá trị nhất trong hàng ngàn loại đá quý. Cũng chính vì độ quý hiếm của nó, cho nên việc khai thác không hề đơn giản. Không những thế, không phải ai có tiền cũng có thể có được kim cương.
Những đặc tính khiến cho kim cương trở thành viên đá được nhiều người mong muốn có được là có độ cứng cao và khả năng phân tán ánh sáng tốt. Giá của một viên kim cương phụ thuộc vào kích cỡ hoặc mặt cắt của nó.
Đá Tourmaline
Tourmaline là loại đá quý có thể giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể và hỗ trợ điều trị những bệnh mãn tính, nhờ tính hấp thụ và phát quang tốt của nó. Tourmaline thường được tìm thấy với những màu sắc khác nhau như vàng, đỏ, nâu, trong suốt hoặc có thể là nhiều màu trong một tinh thể.
Đá mắt hổ
Ông bà ta xưa nay điều đánh giá cao các loại đá quý trong tự nhiên có màu sắc đặc biệt này. Họ cho rằng nó có thể xua đuổi tà ma, những điều xấu xa và mang đến sự may mắn cho những ai sở hữu nó. Với màu sắc giống như màu của bộ lông hổ, đá mắt hổ còn được cho là biến thể của đá thạch anh.
Ngoài màu vàng đặc trưng, ngọc mắt hổ còn tồn tại với nhiều màu sắc khác như: ngọc mắt hổ vàng tươi, vàng nâu, đỏ nâu và xanh đen.
Xem thêm bài viết bổ ích về đá quý mừng chám
Đá Aquamarine
Đá quý Aquamarine có màu chủ đạo là xanh (xanh lục, lam, lục đậm, …). Những ai đang sử dụng viên đá này không nên đặt nó ở những môi trường nhiệt độ cao, vì dễ mất đi giá trị khi bị đổi màu. Giá trị của đá Aquamarine phụ thuộc vào độ trong suốt và tinh khiết của chính nó.
Ngoài các loại đá quý trong tự nhiên nêu trên, còn có những loại đá khác như: thạch anh khói, ngọc bích, Spinel, mã não, cẩm thạch, Hematite, …
Bảng giá đá quý trên thị trường hiện nay
STT | Loại Đá – Tên đá | Chất liệu đá | Giá (VNĐ/1 Cara) |
1 | Amethyst – Thạch anh tím | Đá thiên nhiên | 150.000 |
2 | Citrine – Thạch anh vàng | Đá thiên nhiên | 200.000 |
3 | White Quartz – Thạch anh trắng | Đá thiên nhiên | 100.000 |
4 | Green Quartz – Thạch anh xanh | Đá thiên nhiên | 250.000 |
5 | Rose Quartz – Thạch anh hồng | Đá thiên nhiên | 100.000 |
6 | Smoky Quartz – Thạch anh khói | Đá thiên nhiên | 100.000 |
7 | Garnat – Ngọc Thạch Lựu | Đá thiên nhiên | 250.000 |
8 | Peridot | Đá thiên nhiên | 250.000 |
9 | Tektite – Thiên Thạch | Đá thiên nhiên | 300.000 |
10 | Tiger eyes – đá mắt hổ | Đá thiên nhiên | 100.000 |
11 | Labradorite | Đá thiên nhiên | 150.000 |
12 | Emerald – Ngọc Lục Bảo | Đá thiên nhiên | 2.000.000 |
13 | Emerald nhân tạo | Đá nhân tạo | 100.000 |
14 | Aquamarine – Ngọc của biển | Đá thiên nhiên | 400.000 |
15 | Beryl | Đá thiên nhiên | 400.000 |
16 | White Topaz – Hoàng ngọc trắng | Đá thiên nhiên | 100.000 |
17 | Blue Topaz – Hoàng ngọc xanh | Đá thiên nhiên | 100.000 |
18 | Topaz Trà – Hoàng ngọc màu trà | Đá thiên nhiên | 100.000 |
19 | Opal | Đá thiên nhiên | 400.000 |
20 | Sapphire | Đá thiên nhiên | 200.000 |
21 | Dark blue sapphire – Saphia xanh dương, xanh biển đen | Đá thiên nhiên | 200.000 |
22 | Green Sapphire- Saphia xanh lục, xanh lá | Đá thiên nhiên | 200.000 |
23 | Yellow Sapphire – Saphia vàng | Đá thiên nhiên | 200.000 |
24 | Star Sapphire – Saphia sao | Đá thiên nhiên | 250.000 |
25 | Ruby – Hồng ngọc | Đá thiên nhiên | 200.000 |
26 | Star Ruby – Ruby sao | Đá thiên nhiên | 300.000 |
27 | Green Obsidian – Thuỷ tinh núi lữa xanh lá | Đá thiên nhiên | 80.000 |